1. Giới thiệu
Trong các hệ PCCC, HVAC, cơ điện, kết cấu thép, solar, cầu thang, lan can, nhà xưởng, bên cạnh:
Thanh ren inox, Ubolt inox, đai treo inox, đai ôm inox, xích inox,
thì cáp inox và phụ kiện inox là bộ giải pháp dùng để:Treo, neo, giằng, căng
Dẫn, giữ, hạn chế chuyển động
Tạo hệ an toàn – thẩm mỹ – linh hoạt cho nhiều hạng mục.
Bộ cáp inox + phụ kiện inox cho phép:
Điều chỉnh độ căng, độ dài, góc treo
Kết nối nhiều điểm neo khác nhau trên tường, trần, dầm, khung thép, cột
Đặc biệt trong môi trường ẩm, ngoài trời, ven biển, cáp inox và phụ kiện inox giúp hạn chế rỉ, giảm bảo trì, giữ công trình sạch và bền.

2. Cáp inox là gì?
Cáp inox (stainless steel wire rope) là:
Tập hợp nhiều sợi inox nhỏ xoắn lại thành tao,
Nhiều tao xoắn với nhau tạo thành sợi cáp hoàn chỉnh.
Đặc điểm:
Chịu lực kéo tốt
Có độ mềm dẻo nhất định, dễ uốn theo tuyến
Chống rỉ trong môi trường ẩm khi dùng inox 304/316
Chức năng:
Treo, neo, giằng, căng trong xây dựng, cơ khí, kiến trúc, trang trí, an toàn.
Cáp inox thường đi kèm phụ kiện inox để:
Siết đầu cáp
Kết nối với ma ní inox, tăng đơ inox, Ubolt inox, bu lông – đai ốc inox, pát inox, bản mã inox.
>>>Tham khảo thêm các sản phảm inox:
Thanh ren – Ty ren Inox Việt Hàn
3. Phụ kiện inox cho cáp gồm những gì?
Bộ phụ kiện inox cho cáp thường gồm:
| Phụ kiện | Công dụng chính |
|---|---|
| Tăng đơ inox | Căng chỉnh độ dài và độ căng của cáp |
| Ma ní inox | Nối cáp với móc – vòng – bản mã, tạo khớp linh hoạt |
| Ốc siết cáp inox | Siết chặt đầu cáp, tránh tuột cáp |
| Khoen tròn/omega inox | Tạo điểm móc, nối, treo cho cáp |
| Đầu cos cáp / đầu nén inox | Tạo đầu gọn, thẩm mỹ, tăng khả năng chịu lực |
| Pát inox, bản mã inox | Làm điểm cố định để bắt cáp vào tường, trần, khung |
| Ubolt inox | Kẹp – ôm cáp hoặc thanh vào bản mã/khung |
Tùy ứng dụng, có thể phối hợp nhiều phụ kiện tạo thành bộ hệ cáp – neo – treo đồng bộ.
4. Cấu tạo cơ bản của cáp inox
Tùy cấu hình, cáp inox có thể:
7×7 (7 tao, mỗi tao 7 sợi)
7×19 (7 tao, mỗi tao 19 sợi)
Hoặc các cấu trúc tương tự.
Thông số chính:
Đường kính cáp (D): 2 mm, 3 mm, 4 mm, 5 mm, 6 mm, 8 mm…
Cấu hình xoắn: 7×7, 7×19…
Vật liệu: inox 201 / 304 / 316
Cáp 7×7:
Độ mềm vừa, chịu lực tốt, dùng nhiều cho giằng, neo, treo kỹ thuật.
Cáp 7×19:
Mềm hơn, dễ uốn hơn, phù hợp cho ứng dụng cần nhiều độ linh hoạt.
5. Phân loại cáp inox và phụ kiện inox
5.1. Theo vật liệu inox
Cáp inox 201 – phụ kiện inox 201
Giá tốt, phù hợp môi trường khô, ít ẩm, yêu cầu chống rỉ vừa phải.
Không khuyến khích cho ngoài trời lâu dài, tầng hầm ẩm, ven biển.
Cáp inox 304 – phụ kiện inox 304
Chống rỉ tốt trong:
Tầng hầm, trần kỹ thuật, ngoài trời thông thường, khu ẩm.
Dùng phổ biến trong:
Lan can cáp, tay vịn, treo biển, giằng mái, giằng khung, treo trang trí
Hệ treo thiết bị, phân luồng, an toàn kỹ thuật.
Cáp inox 316 – phụ kiện inox 316
Chống ăn mòn rất tốt trong:
Nước mặn, hơi muối, môi trường hóa chất nhẹ, xử lý nước
Dùng cho:
Công trình ven biển, cầu cảng, tàu thuyền, khu xử lý nước, nhà máy thực phẩm – đồ uống.
5.2. Theo đường kính và cấu hình cáp
Cáp inox 2–3 mm:
Trang trí, lan can, tay vịn, treo biển nhỏ, treo đèn, treo vật nhẹ.
Cáp inox 4–6 mm:
Giằng mái, giằng khung, treo biển vừa, treo máng/hệ nhẹ, phân luồng an toàn.
Cáp inox ≥ 8 mm:
Giằng tải lớn hơn, neo cấu kiện, tùy theo thiết kế và tải trọng cho phép.
Cấu hình:
7×7: dùng nhiều cho giằng – neo – treo kỹ thuật.
7×19: dùng cho ứng dụng cần mềm, bẻ góc nhiều, uốn cong lớn.
5.3. Phân loại phụ kiện inox cơ bản
Tăng đơ inox (turnbuckle inox)
Gồm 2 đầu (móc – móc, móc – mắt, mắt – mắt) và thân tăng đơ.
Khi vặn thân, hai đầu đi vào/ra, làm cáp căng hoặc chùng.
Ma ní inox (shackle inox)
Dạng chữ U/c có chốt, dùng nối xích/cáp với móc, lỗ, bản mã.
Tạo khớp linh hoạt, chịu lực kéo tốt.
Ốc siết cáp inox (wire rope clip)
Gồm đế có rãnh + cùm chữ U + đai ốc.
Dùng siết chặt phần đầu cáp tạo thành vòng móc hoặc chặn tuột cáp.
Khoen, vòng, mắt inox
Các dạng vòng tròn/oval/omega inox, tạo điểm móc, treo, nối.
Đầu cos cáp / đầu nén inox
Đầu cáp được luồn vào, sau đó ép/nén bằng dụng cụ.
Tạo đầu cáp gọn, chắc, thẩm mỹ cao.
Pát inox, bản mã inox, Ubolt inox
Tạo điểm neo trên tường, trần, dầm, khung thép cho cáp.
6. Ứng dụng cáp inox và phụ kiện inox trong thực tế
6.1. Lan can cáp, tay vịn cáp inox
Dùng cáp inox 3–5 mm làm:
Lan can cáp cho cầu thang, ban công, hành lang, khu vực công cộng.
Tay vịn cáp kết hợp trụ inox/thép.
Ưu điểm:
Thẩm mỹ hiện đại, thoáng, ít che tầm nhìn
Không rỉ loang bề mặt khi dùng inox 304/316
Dễ vệ sinh, dễ căng lại bằng tăng đơ inox.
6.2. Giằng mái, giằng khung, chống xô
Dùng cáp inox + tăng đơ inox + ma ní inox để:
Giằng mái tôn, giằng khung thép, giằng khung biển bảng
Hạn chế xô, rung, lắc dưới tác dụng gió.
Kết hợp:
Cáp inox d = 4–8 mm
Tăng đơ inox, ma ní inox, Ubolt inox, bản mã inox.
6.3. Treo biển, treo đèn, treo trần kỹ thuật
Treo biển quảng cáo, bảng chỉ dẫn, đèn trang trí, trần treo, trần kỹ thuật nhẹ.
Cáp inox:
Thay thế cho thanh ren/ty ren ở những vị trí cần:
Thẩm mỹ cao
Tuyến treo nghiêng, không vuông góc
Giảm cảm giác nặng nề.
6.4. Hệ an toàn – phân luồng – rào mềm
Tạo hệ dây cáp inox:
Rào khu vực nguy hiểm
Phân luồng lối đi, bãi xe, khu vực hạn chế.
So với dây nhựa/dây thép thường:
Cáp inox bền hơn, sạch hơn, ít phải thay.
6.5. Ứng dụng trong môi trường ẩm – ven biển – xử lý nước
Neo, treo, giằng trong:
Nhà máy xử lý nước, bể bơi, xưởng ẩm, khu vệ sinh công cộng, ven biển.
Cáp inox 304/316:
Giữ độ bền và thẩm mỹ tốt hơn cáp thép mạ thông thường.
7. Cách chọn cáp inox và phụ kiện inox đúng chuẩn
7.1. Xác định tải trọng và mục đích sử dụng
Trang trí, lan can, tay vịn, treo biển nhỏ:
Cáp inox 2–3–4 mm
Phụ kiện inox nhẹ, ưu tiên thẩm mỹ.
Giằng mái, giằng khung, neo biển lớn, treo tải vừa:
Cáp inox 4–6–8 mm
Phụ kiện inox hạng nặng, có thông số tải trọng.
7.2. Chọn mác inox theo môi trường
Trong nhà khô, ít ẩm → có thể dùng inox 201/304 (tùy yêu cầu).
Tầng hầm, trần kỹ thuật ẩm, ngoài trời thông thường → nên dùng inox 304.
Ven biển, nước mặn, xử lý nước, hóa chất nhẹ → ưu tiên inox 316.
7.3. Chọn cấu hình và đường kính cáp
Cáp 7×7: giằng, neo, treo kỹ thuật.
Cáp 7×19: mềm hơn, tốt cho tuyến bẻ cong nhiều.
Chọn đường kính:
Cân đối giữa tải trọng – độ võng – thẩm mỹ.
Với ứng dụng chịu lực, nên tham khảo bảng tải trọng cho phép của nhà cung cấp.
7.4. Chọn phụ kiện đồng bộ
Cáp inox 304 ⇒ nên đi với tăng đơ, ma ní, ốc siết cáp, pát inox 304.
Cáp inox 316 ⇒ đi với phụ kiện inox 316 cho môi trường biển/hóa chất.
Sử dụng phụ kiện thép mạ với cáp inox dễ xuất hiện:
Điểm rỉ tại mối nối
Ăn mòn điện hóa cục bộ.
8. Hướng dẫn lắp đặt bộ cáp inox + phụ kiện (ví dụ giằng/treo cơ bản)
Ví dụ: Dùng cáp inox giằng một khung biển với 2 điểm neo.
Chuẩn bị điểm neo
Gắn pát inox/bản mã inox lên tường, cột, khung bằng bu lông – tắc kê inox.
Đảm bảo điểm neo nằm trên kết cấu chịu lực.
Chuẩn bị cáp inox
Cắt cáp inox theo chiều dài cần thiết (chừa thêm phần làm vòng và siết cáp).
Nếu dùng vòng cos/đầu nén, tiến hành luồn – ép/nén theo đúng kỹ thuật.
Lắp ốc siết cáp inox
Tạo vòng đầu cáp quanh khoen/ma ní/tăng đơ.
Dùng 2–3 ốc siết cáp inox cho mỗi đầu (tùy đường kính cáp).
Siết lần lượt, đều tay, đúng chiều (phần “cung” ở phía tải chính).
Lắp tăng đơ inox
Một đầu cáp móc vào tăng đơ, đầu kia vào điểm neo đối diện.
Điều chỉnh độ dài sơ bộ, sau đó vặn thân tăng đơ để căng cáp.
Kiểm tra độ căng – độ võng
Cáp đạt độ căng phù hợp (không chùng quá, không căng đến mức biến dạng).
Siết chốt tăng đơ, ma ní để tránh tự xoay.
9. Lỗi thường gặp khi dùng cáp inox và phụ kiện
Chọn đường kính cáp quá nhỏ cho tải lớn.
Dùng ốc siết cáp ít hơn khuyến nghị, hoặc lắp sai chiều.
Không dùng phụ kiện đồng bộ inox, dẫn đến rỉ tại mối nối.
Không kiểm tra định kỳ tại những vị trí chịu rung, gió mạnh.
Dùng cáp inox không có thông số tải cho các ứng dụng yêu cầu an toàn cao (neo người, neo cứu hộ, nâng hạ…).
10. FAQ – Câu hỏi thường gặp về cáp inox và phụ kiện inox
1. Cáp inox có bền hơn cáp thép mạ không?
Trong môi trường ẩm, ngoài trời, ven biển, cáp inox (đặc biệt inox 304/316) thường bền hơn, ít rỉ hơn cáp thép mạ.
2. Có phải lúc nào cũng cần dùng inox 316 không?
Không. Inox 304 đủ cho đa số công trình. Inox 316 chỉ nên dùng khi môi trường ăn mòn cao hoặc chủ đầu tư yêu cầu.
3. Một đầu cáp cần bao nhiêu ốc siết cáp inox?
Thường từ 2–3 ốc siết cho mỗi đầu, tùy đường kính cáp và yêu cầu an toàn. Dùng quá ít dễ tuột cáp.
4. Có thể tự cắt và lắp cáp inox được không?
Có, với ứng dụng đơn giản và đủ dụng cụ. Tuy nhiên, với hệ an toàn, chịu lực quan trọng, nên theo hướng dẫn kỹ thuật và tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
5. Cơ Khí Việt Hàn cung cấp những gì trong nhóm cáp inox và phụ kiện inox?
Có thể cung cấp:
Cáp inox 201/304/316 nhiều đường kính
Tăng đơ inox, ma ní inox, ốc siết cáp inox, khoen, pát inox, bản mã inox
Đồng bộ với Ubolt inox, bu lông – đai ốc inox, thanh ren inox, xích inox, đai treo inox, đai ôm inox, đai xiết inox.
📞 Liên hệ mua cáp inox và phụ kiện inox đồng bộ
Cơ Khí Việt Hàn – Nhà sản xuất & phân phối vật tư cơ khí inox.
Cung cấp:
Cáp inox 201/304/316 nhiều đường kính, nhiều cấu hình
Tăng đơ inox, ma ní inox, ốc siết cáp inox, pát inox, bản mã inox
Ubolt inox, bu lông – đai ốc – long đen inox, thanh ren inox, tắc kê nở inox
Đai treo inox, đai ôm inox, đai xiết inox, xích inox, đinh rút inox, chốt chẻ inox…
📍 Địa chỉ: 100-B3 Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
📞 Hotline/Zalo: 0979293644
🌐 Website: https://cokhiviethan.com.vn
✉️ Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com / bulongviethan@gmail.com
🔗 Tham khảo thêm các bài viết
- 🧱 Thanh Ren Inox Trong Hệ Thống Treo Trần M&E Và HVAC – Hướng Dẫn Chọn Ren Theo Tải
- 🔩 Ứng Dụng Ubolt Inox Trong Hệ Thống Đường Ống Và Dầm Thép Công Nghiệp
- 💧 Đai Xiết Inox Trong Hệ Thống Cấp Thoát Nước Công Nghiệp – Chọn Kích Thước & Vật Liệu Phù Hợp
- 🧰 Bộ Phụ Kiện Cáp Inox Hoàn Chỉnh Cho Lan Can, Mái Che Và Giàn Phơi (2025)
- ⛓️ Phân Loại Xích Inox Công Nghiệp Và Cách Kiểm Tra Tải Trọng An Toàn (2025)
- ⚙️ Ứng Dụng Đai Treo Inox Trong Thi Công Cơ Điện (M&E) – Bảng Tải Trọng Tiêu Chuẩn (2025)
